Delfi Technology

Mã QR là gì?

Phát triển bởi Delfi Techonology.

Mã QR thường có dạng hình vuông, vì đó là những gì mà máy quét Mã QR có thể nhận ra, cũng như tối đa hóa hiệu quả của chúng trong việc lưu giữ và gửi thông tin.

Lịch sử mã QR


Người tiền nhiệm mã QRMã vạch (Barcode) - ra đời vào năm 1960 (Nhật Bản) với do sự gia tăng nhu cầu đối với các nhà bán lẻ và siêu thị để chứa nhiều loại mặt hàng hơn.


Trước khi công nghệ này tồn tại, nhân viên quản lý kho phải ghi lại tất cả các giao dịch mua bằng tay, Mã vạch được phát triển để việc mua sản phẩm có thể được xử lý thông qua quét, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.

Dù có rất nhiều tiến bộ nhưng Mã vạch vẫn không thể chứa quá nhiều thông tin để quản lí tồn kho. Lúc này, một công ty mang tên Denso Wave được liên hệ để phát triển một công nghệ mới. Công ty chỉ có hai người, một trong số đó là Masahiro Hara. Ông đã khéo léo tạo ra mã hình vuông mà ngày này được gọi là mã QR, thứ có thể mã hóa và chứa một lượng lớn thông tin, cũng như có thời gian quét nhanh hơn.

Cấu trúc mã QR


Đánh dấu định vị: những ô vuông ở các góc này định hướng vị trí của mã QR.

Đánh dấu căn chỉnh: giúp giải mã ánh xạ các module hình ảnh, mã lưu trữ càng nhiều thông tin thì mã đó càng lớn và càng cần nhiều mẫu liên kết.

Đánh dấu thời gian: giúp định cấu hình chính xác lưới dữ liệu, sử dụng những dòng này, máy quét xác định độ lớn của ma trận dữ liệu giúp cho việc xác định toạ độ của QR code.

Thông tin phiên bản: chỉ định phiên bản mà mã QR được sử dụng. Có hơn 40 phiên bản mã QR, trong đó 1-5 được dùng nhiều nhất.

Thông tin định dạng: các mẫu định dạng bao gồm thông tin về khả năng chịu lỗi và mẫu mask của dữ liệu, giúp việc quét Mã đơn giản hơn.

Khu vực tĩnh: giúp các chương trình phân biệt mã QR với các yếu tố xung quanh.

Các phím sửa lỗi và dữ liệu:

Thông tin format (chức năng sửa chữa lỗi): Xung quanh hoa văn định vị là phần chứa thông tin format, quyết dịnh mức độ sửa chữa lỗi của QR code.

Ngoại trừ các phần ② - ⑤, các vùng khác của QR code là những vùng ta có thể thiết kế.

Bên cạnh đó, để giúp cho việc giữ cân bằng giữa các ô đen và trắng trên QR code, chức năng Mask được thiết lập. Nhờ vào đó, chúng ta không bao giờ thấy QR code chứa toàn các ô đen. Dựa trên 8 loại nguyên tắc, các thông tin lưu trong QR code được đảm bảo vẫn giữ toàn vẹn nhưng màu sắc của các ô đen trắng có thể đảo ngược để đảm bảo sự cân bằng.

Tại sao mã QR là hình vuông?


Dung lượng dữ liệu cao hơn

Ưu điểm lớn nhất của Mã QR so với Mã vạch là nó có thể chứa hàng trăm lần thông tin mà Mã vạch có thể có, cả trong một không gian nhỏ hơn. Điều quan trọng là cấu trúc hình vuông cho phép đọc hai chiều, tức là cả thông tin theo chiều ngang và chiều dọc.

Do chứa rất nhiều thông tin nên Mã QR có nhiều cách linh hoạt để chúng có thể được sử dụng. Trình tạo mã QR bao gồm phần mềm miễn phí giúp tạo Mã QR tùy chỉnh đơn giản có thể kết nối với nhiều loại thông tin cá nhân hoặc người tiêu dùng.


Cải thiện việc sửa lỗi

Mã QR có thể chịu được nhiều thiệt hại hơn Mã vạch. Hầu hết các Mã QR đều có sai số từ 7-30%, điều này cực kỳ quan trọng khi nói đến quản lý hàng tồn kho. Mã QR có thể được đặt trên bao bì sản phẩm trải qua hàng nghìn dặm sản xuất, lắp ráp và phân phối mà vẫn có thể đọc được.

Giờ đây, nhiều ngành công nghiệp cũng đã công nhận tổng giá trị này cho việc sử dụng Mã QR trên bất kỳ tài liệu in nào, khả năng sử dụng chúng về cơ bản là vô tận.


Dễ đọc hơn

Mã QR yêu cầu ít thiết bị kỹ thuật hơn để đọc. Trong khi Mã vạch yêu cầu máy quét đặc biệt, Mã QR có thể được đọc bằng bất kỳ ứng dụng quét Mã QR nào trên điện thoại di động, cũng như các chương trình phần mềm dành cho máy tính để bàn. Một số điện thoại di động của Apple, Samsung hiện thậm chí còn tích hợp trình quét Mã QR trực tiếp qua camera.


Nhiều tính năng tùy chỉnh

Mã QR cũng có thể được tùy chỉnh và chỉnh sửa sau khi hoàn thành (Mã QR động). Với phần mềm/chương trình tạo mã QR (QR Generator), bạn có thể tạo Mã QR tùy chỉnh chỉ trong 30 giây bao gồm các màu riêng lẻ, biểu trưng và khung. Ngoài ra, còn có nhiều loại thông tin có thể được kết nối với chính Mã QR, làm cho Mã QR trở thành một cách linh hoạt để nâng cao các chiến dịch tiếp thị.


Ứng dụng mã QR


Thanh toán bằng mã QR

Mã QR có thể được sử dụng để lưu trữ thông tin tài khoản ngân hàng hoặc thông tin thẻ tín dụng hoặc chúng có thể được thiết kế đặc biệt để hoạt động với các ứng dụng của nhà cung cấp thanh toán cụ thể. Có một số ứng dụng thử nghiệm thanh toán bằng mã QR trên khắp thế giới.


Đăng nhập trang web

Mã QR có thể được sử dụng để đăng nhập vào các trang web: mã QR được hiển thị trên trang đăng nhập trên màn hình máy tính và khi người dùng đã đăng ký quét mã bằng điện thoại thông minh đã xác minh, họ sẽ tự động đăng nhập. Việc xác thực được thực hiện bởi điện thoại thông minh. liên hệ với máy chủ.


Đặt hàng thức ăn

Các nhà hàng có thể xuất trình mã QR gần cửa trước hoặc tại bàn cho phép khách xem thực đơn trực tuyến hoặc thậm chí chuyển hướng họ đến trang web hoặc ứng dụng đặt hàng trực tuyến, cho phép họ đặt hàng và / hoặc có thể thanh toán cho bữa ăn của mình mà không cần phải sử dụng một nhân viên thu ngân hoặc bồi bàn. Mã QR cũng có thể liên kết đến các sản phẩm đặc biệt hàng ngày hoặc hàng tuần không được in trên thực đơn được tiêu chuẩn hóa, và cho phép cơ sở cập nhật toàn bộ thực đơn mà không cần in bản sao. Tại các nhà hàng phục vụ bàn, mã QR cho phép khách đặt và thanh toán bữa ăn của họ mà không cần người phục vụ tham gia - mã QR chứa số bàn để máy chủ biết nơi mang thức ăn đến.


Kết nối mạng WiFi

Bằng cách chỉ định SSID, loại mã hóa, mật khẩu / cụm mật khẩu và SSID có bị ẩn hay không, người dùng thiết bị di động có thể nhanh chóng quét và tham gia các mạng mà không cần phải nhập dữ liệu theo cách thủ công.


Phát hiện hàng giả

Mã QR được nối tiếp hóa đã được các thương hiệu và chính phủ sử dụng để cho phép người tiêu dùng, nhà bán lẻ và nhà phân phối xác minh tính xác thực của sản phẩm và giúp phát hiện hàng giả, như một phần của chương trình bảo vệ thương hiệu. Tuy nhiên, mức độ bảo mật của Mã QR thông thường bị hạn chế vì Mã QR in trên sản phẩm gốc dễ bị sao chép trên sản phẩm giả, mặc dù việc phân tích dữ liệu được tạo ra từ quá trình quét mã QR có thể được sử dụng để phát hiện hoạt động làm giả và bất hợp pháp. Có thể đạt được mức bảo mật cao hơn bằng cách nhúng hình mờ kỹ thuật số hoặc mẫu phát hiện sao chép vào hình ảnh của Mã QR. Điều này làm cho Mã QR an toàn hơn trước các nỗ lực làm giả và các sản phẩm giả có chứa Mã QR giả có thể được phát hiện bằng cách quét Mã QR an toàn bằng một ứng dụng cụ thể (mặc dù bản thân tin nhắn Mã QR là hợp lệ).


Quản lý quy trình, quản lý kho trong ngành sản xuất

Đây là một ứng dụng ít được biết đến hơn của QR code, tuy nhiên, ban đầu mục đích QR code được tạo ra là nhằm phục vụ cho ngành sản xuất. Ngoài tác dụng quản lý số lượng lưu kho, bằng việc gắn cho mỗi sản phẩm một QR code riêng biệt, ta có thể dễ dàng truy xuất nguồn gốc, quy trình sản xuất của sản phẩm đó. Ngoài ra, QR code cũng được ứng dụng trong việc quản lý xuất nhập kho, quản lý số lượng bán ra, số lượng tồn kho trong các cửa hàng.


Các ứng dụng khác:


  • Thông tin Đại dịch covid-19

    Sau khi đại dịch COVID-19 bắt đầu lan rộng, mã QR bắt đầu được sử dụng như một hệ thống "không chạm" để hiển thị thông tin, hiển thị thực đơn hoặc cung cấp thông tin người tiêu dùng cập nhật, đặc biệt là trong ngành khách sạn. Các nhà hàng đã thay thế menu giấy hoặc menu nhựa nhiều lớp bằng đề can mã QR trên bàn, điều này đã mở ra phiên bản trực tuyến của menu. Điều này ngăn cản nhu cầu vứt bỏ menu giấy sử dụng một lần hoặc thực hiện quy trình làm sạch và khử trùng cho menu vĩnh viễn sau mỗi lần sử dụng.

  • Địa chỉ e-wallet, ví tiền điện tử
  • Địa chỉ địa lý
  • Ứng dụng điện thoại
  • Tăng cường khả năng xác định vị trí trong môi trường 3D
  • Đăng nhập, đăng ký, xác thực, lưu trữ thông tin, tích điểm,…

Mã QR có giới hạn dữ liệu không?


QR code có khả năng lưu trữ lượng lớn thông tin so với mã vạch truyền thống. Với version 40, phiên bản mới nhất của QR code ở thời điểm bài viết này được viết (tháng 4/2020), khả năng sửa chữa lỗi mức L, một QR code có thể lưu trữ tối đa 1817 ký tự kanji/kana (2 loại ký tự tiếng Nhật), 4296 ký tự tiếng Anh hoặc 7098 chữ số.

Khi sử dụng mã vạch truyền thống, do lượng thông tin có thể lưu trữ được bị giới hạn, ta phải đặt mã quốc gia, mã sản phẩm, mã nhà cung cấp, rồi dựa vào các số hiệu đọc được từ mã vạch, đối chiếu với cơ sở dữ liệu để biết thông tin sản phẩm. Với QR code, ta hoàn toàn có thể lưu trữ nhiều thông tin như tên sản phẩm, ngày sản xuất, hạn sử dụng mà không còn bị giới hạn với việc chỉ lưu các số hiệu đơn thuần nữa.

Lượng dữ liệu có thể được lưu trữ trong biểu tượng mã QR phụ thuộc vào loại dữ liệu (chế độ hoặc bộ ký tự đầu vào), phiên bản (1, ..., 40, cho biết kích thước tổng thể của biểu tượng, tức là số phiên bản 4 × + 17 chấm mỗi bên), và mức độ sửa lỗi. Dung lượng lưu trữ tối đa xảy ra cho phiên bản 40 và mức sửa lỗi L (thấp), được ký hiệu là 40-L:


Bộ nhớ lưu trữ ký tự tối đa (40-L)

Ký tự đề cập đến các giá trị riêng lẻ của chế độ đầu vào (kiểu dữ liệu)
Đầu vào Số ký tự tối đa Bits/char Các ký tự có thể xuất hiện, kiểu mã hóa mặc định
Chỉ có số 7,089 31⁄3 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Chữ và số 4,296 51⁄2 0–9, A–Z (upper-case only), space, $, %, *, +, -, ., /, :
Binary/Byte 2,953 8 ISO 8859-1
Kanji/kana (tiếng Nhật) 1,817 13 Shift JIS X 0208

Để tìm hiểu thêm về các loại QR có dung lượng khác nhau, hãy vào đây: QR Code Design - Storage


Chữa lỗi (Error Correction)


QR code có khả năng ứng phó với trường hợp bị bẩn hay rách. Ngay cả khi một bộ phận code bị mất đi nữa, bản thân QR code có khả năng sửa chữa lỗi, khôi phục data mà nó chứa.

Khả năng sửa chữa lỗi của QR code được chia làm 4 mức độ: L, M, Q, H. Mức độ sửa chữa lỗi càng cao thì khả năng kháng lại lỗi rách, hỏng của QR code càng cao. Trong các trường hợp thông thường, QR code với mức độ sửa chữa lỗi M được sử dụng. Trong các môi trường QR code dễ bị bẩn, rách như công xưởng, công trường, code level Q hoặc H được sử dụng.


Mức độ sửa chữa lỗi của QR code Độ khôi phục Ứng dụng
Level L khoảng 7% Sử dụng trong môi trường ít bị bẩn
Level M khoảng 15% Sử dụng trong môi trường thông thường
Level Q khoảng 25% Sử dụng trong môi trường dễ bị bẩn như xưởng sản xuất
Level H khoảng 30% Sử dụng trong môi trường dễ bị bẩn như xưởng sản xuất

Ưu điểm lớn nhất của QR code giúp nó được sử dụng ngày càng phổ biến là ta có thể đọc được thông tin bằng kỹ thuật xử lý hình ảnh của Camera mà không cần máy đọc mã chuyên dụng. Để đọc được mã vạch truyền thống, ta cần có sensor chuyên dụng như đầu đọc lazer giống với loại máy chuyên dụng thường thấy trong các siêu thị hay cửa hàng tiện lợi. Với QR code, ta có thể tiết kiệm được chi phí đầu tư ban đầu này.

Để tham khảo thêm, hãy vào đây: QR Code Design - Error Correction


Tạo ra một bộ mã QR (mã hóa thành mã QR)


Thảm khảo thêm ở 2 đường dẫn dưới đây:

Các biến thể (Variants)


Model 1

Mã QR Model 1 là phiên bản cũ hơn của thông số kỹ thuật. Về mặt trực quan, mã này tương tự như mã mô hình 2 được thấy rộng rãi, nhưng thiếu các mẫu liên kết. Sự khác biệt nằm ở góc dưới cùng bên phải và ở phần giữa của cạnh dưới và cạnh phải là các vùng chức năng bổ sung.


Mã QR siêu nhỏ

Mã QR siêu nhỏ là phiên bản nhỏ hơn của tiêu chuẩn mã QR dành cho các ứng dụng có kích thước mã vạch bị hạn chế. Có bốn phiên bản (kích thước) khác nhau của mã Micro QR: nhỏ nhất là mô-đun 11 × 11; lớn nhất có thể chứa 35 ký tự số.


Mã IQR

Mã IQR là một giải pháp thay thế cho mã QR hiện có do Denso Wave phát triển. Mã IQR có thể được tạo ở dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật; điều này dành cho các tình huống trong đó mã vạch hình chữ nhật sẽ thích hợp hơn, chẳng hạn như các vật thể hình trụ. Mã IQR có thể chứa cùng một lượng thông tin trong không gian ít hơn 30%. Có 61 phiên bản của mã IQR hình vuông và 15 phiên bản của mã hình chữ nhật. Đối với hình vuông, kích thước tối thiểu là 9 × 9 mô-đun; hình chữ nhật có tối thiểu 19 × 5 mô-đun. Mã IQR bổ sung mức sửa lỗi S, cho phép sửa lỗi 50%. [79] Mã IQR vẫn chưa được cung cấp thông số kỹ thuật ISO và chỉ các sản phẩm Denso Wave độc ​​quyền mới có thể tạo hoặc đọc mã IQR.


Các biến thể khác:


  • Mã QR bảo mật
  • SQRC
  • Frame QR
  • HCC2D
  • JAB code

Tham khảo thêm ở đây:

Nguồn: